• :
  • :
CHÀO MỪNG ĐẾN VỚI TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN YÊN MÔ
A- A A+ | Chia sẻ bài viết lên facebook Chia sẻ bài viết lên twitter Chia sẻ bài viết lên google+ Tăng tương phản Giảm tương phản

KACLOCIDE PLUS 

Tên thuốc : KACLOCIDE PLUS 

Thành phần :

  • Clopidogrel(dưới dạng Clopidogrel bisulfate 97,86mg): 75mg
  • Aspirin: 100mg
  • Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Đóng gói:Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Chỉ định:
  • Dùng để phòng ngừa hình thành cục máu đông trong động mạch xơ cứng có thể dẫn đến tai biến xơ vữa huyết khối (đột quỵ, nhồi máu cơ tim hoặc tử vong).
  • Phòng ngừa thứ phát xơ vữa động mạch ở bệnh nhân người lớn đã dùng cả clopidogrel và aspirin riêng lẻ,.
  •  
Điều trị Hội chứng mạch vành cấp không có ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hay nhồi máu cơ tim không có sóng Q) bao gồm bệnh nhân đã đặt stent mạch vành.

 

  •  
Nhồi máu cơ tim cấp với ST chênh lênh ở bệnh nhân đã điều trị huyết khối tim mạch.

 

 

  •  
Liều lượng - Cách dùng
  • Dùng 1 viên mỗi ngày.
  • Nên uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày cùng với một ly nước. Có thể uống thuốc kèm hoặc không kèm thức ăn.
  •  
Chống chỉ định:
  • Dị ứng/quá mẫn với clopidogrel, aspirin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    Dị ứng với thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs).
    Hen suyễn, chảy mũi và polyp mũi.
    Bệnh đang gây chảy máu như loét dạ dày tá tràng hay xuất huyết nội sọ.
    Bệnh gan/thận nặng.
    Phụ nữ 3 tháng cuối thai kỳ.
  •  
Tương tác thuốc:
  • Thuốc uống kháng đông
    Axit acetylsalicylic, các thuốc kháng viêm không steroid khác
    Heparin, thuốc tiêm tác dụng giảm đông máu
    Thuốc ức chế bơm proton
    Methotrexat
    Probenecid, benzbromarone, sulfinpyrazone. Fluconazole, voriconazole, ciprofloxacin, chloramphenicol
    Cimetidin
    Fluoxetin, fluvoxamin, moclobemide
    Carbamazepin, oxcarbazepin
  •  
Tác dụng phụ:
  • Chảy máu, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, ợ nóng
  •  
Chú ý đề phòng:
  • Nếu có nguy cơ xuất huyết nội, rối loạn máu khiến dễ xuất huyết nội, thương tích nặng gần đây, mới phẫu thuật gần đây (kể cả nhổ răng), sắp phẫu thuật (kể cả nhổ răng) trong vòng 7 ngày tới, có cục máu đông trong động mạch não xảy ra trong vòng 7 ngày trước, bệnh gan/thận, tiền sử hen hoặc phản ứng dị ứng, bị gút, không dung nạp một số đường.

 


Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết
Video Clip
Khảo sát
Thống kê truy cập
Hôm nay : 1
Tháng 06 : 14