• :
  • :
CHÀO MỪNG ĐẾN VỚI TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN YÊN MÔ
A- A A+ | Chia sẻ bài viết lên facebook Chia sẻ bài viết lên twitter Chia sẻ bài viết lên google+ Tăng tương phản Giảm tương phản

Acid Tranexamic 500

Acid Tranexamic 500

  1. Thành phần
  • Acid Tranexamic:………………………………… 500 mg.
  • Tá dược khác: Natri Tranexamic.
  1. Chỉ định
  • Acid Tranexamic dùng để phòng ngừa, điều trị chảy máu kết hợp với tiêu fibrin quá mức: dùng trong thời gian ngắn (2-8 ngày) trong và sau khi nhổ răng ở người bị chảy máu chân răng, sau phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt, cắt bỏ phần cổ tử cung, phẫu thuật bàng quang.
  • Chảy máu miệng ở người rối loạn đông máu bẩm sinh hay mắc phải.
  • Phòng ngừa chảy máu đường tiêu hóa và chảy máu sau chấn thương mắt, chảy máu mũi tái phát.
  • Làm giảm mất máu trong phẫu thuật.
  • Rong kinh nguyên phát.
  • Phù mạch di truyền.
  • Chảy máu do dùng quá liều thuốc tiêu huyết khối.

  1. Liều dùng, cách dùng

* Liều dùng:

  • Người lớn:
  • Điều trị trong thời gian ngắn tình trạng chảy máu do tiêu fibrin quá mức: uống 2-3 viên/ lần, ngày 2-4 lần. (15-25mg/kg).
  • Phẫu thuật răng cho người ưa chảy máu: 25mg/kg, ngày 3-4 lần, uống trước phẫu thuật 1 ngày.
  • Rong kinh: 2 viên * 3 lần/ ngày, uống 4 ngày, từ ngày bắt đầu kỳ kinh nguyệt.
  • Phù mạch di truyền: Uống 2-3 viên * 2-3 lần/ ngày.
  • Chảy máu mũi: Uống 2 viên * 3 lần/ngày, trong 7 ngày.
  • Trẻ em: 25mg/kg, ngày 2-3 lần, tùy theo chỉ định.
  • Người suy thận: Điều chỉnh liều dùng và khoảng cách giữa các lần dùng theo nồng độ creatinin huyết thanh (SCC) hoặc độ thanh thải creatiinin, trung bình 15mg/kg cách nhau 48 giờ.

* Cách dùng: Uống với nước.

4. Chống chỉ định

- Quá mẫn cảm với Acid Tranexamic hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Có tiền sử bệnh huyết khối tắc mạch hoặc đang có nguy cơ huyết khối ( nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não,…)

- Chảy máu dưới màng đệm, rối loạn thị giác kiểu loạn màu sắc mắc phải.

- Suy thận nặng.

5. Cảnh báo và thận trọng

- Người bị đái ra máu nặng.

- Chảy máu cho đông máu rải rác nội mạch.

- Phụ nữ kinh nguyệt không đều.

6. Phụ nữ có thai và cho con bú

- Sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích lớn vượt nguy cơ thuốc gây ra.

- Thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.

7. Tác dụng không mong muốn

- Chủ yếu là buồn nôn, tiêu chảy hoặc đau bụng. Các triệu chứng này thường gặp khi dùng liều cao, giảm xuống khi giảm liều.

- Hạ huyết áp, huyết khối tắc mạch.

- Thần kinh trung ương: Thiếu máu cục bộ và nhồi máu não, đau đầu, tràn dịch não, chóng mặt.

- Huyết học: giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu, thời gian chảy máu bất thường.

- Thị giác: Bất thường về thị giác kiểu loạn màu sắc, giảm thị giác, bệnh võng mạc tĩnh mạch trung tâm.

- Tiết niệu: Hoại tử vỏ thận cấp ở người bị bệnh ưa chảy máu A. Suy thận kết hợp với hoại tử vỏ thận cấp hiếm gặp.
Mọi thông tin thắc mắc xin liên hệ Khoa Dược-TTB-VTYT.


Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết
Video Clip
Khảo sát
Thống kê truy cập
Hôm nay : 1
Tháng 12 : 13